Danh mục:Thuốc Kháng Viêm
Được dùng để điều trị các bệnh lý như viêm xương khớp, các bất thường về máu, một số phản ứng dị ứng nguy hiểm, một số bệnh ung thư,... hoặc bất thường hệ thống miễn dịch.
90,000đ
Miễn phí giao hàng toàn quốc khi mua đơn từ 300.000đ
Vui lòng liên hệ Hotline/Zalo 0911.321.019 để biết thêm chi tiết.
Thành phần dược chất: Methylprednisolon 4mg.
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể (type 102), natri starch glycolat, silicon dioxyd, magnesi stearat
Rối loạn nội tiết: Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
Rối loạn khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính ở trẻ em, viêm cột sống dính khớp.
Bệnh tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân (viêm da cơ), thấp tim, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ, đau đa cơ dạng thấp.
Bệnh về da: Pemphigus thể thông thường.
Các trạng thái dị ứng: Viêm mũi dị ứng nặng (dai dẳng hoặc theo mùa), phản ứng quá mẫn của thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng tiếp xúc, hen phế quản.
Bệnh về mắt: Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm dây thần kinh thị giác.
Bệnh về hệ hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, lao kê (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), viêm phổi hít.
Rối loạn máu: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tan máu (tự miễn dịch).
Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính.
Bệnh về hệ tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
Các trường hợp khác: Lao màng não (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), cấy ghép cơ quan.
Liều dùng:
Chỉ định | Liều khuyến cáo |
Viêm khớp dạng thấp | |
Mức độ nặng | +12 -16 mg |
Mức độ trung bình-nặng | +8 - 12 mg |
Mức độ trung bình | +4 - 8 mg |
Trẻ em | +4 - 8 mg |
Viêm da cơ toàn thân | 48 mg |
Lupus ban đỏ hệ thống | 20 - 100 mg |
Thấp tim | 48 mg cho đến khi tốc độ lắng màu bình thường trong 1 tuần |
Dị ứng | 12 - 40 mg |
Bệnh về mắt | 12 - 40 mg |
Hen phế quản | Tối đa 64 mg liều duy nhất/điều trị cách ngày với liều 100 mg |
Rối loạn máu và bệnh bạch cầu | 16 -100 mg |
U lympho ác tính | 16 -100 mg |
Viêm loét dạ dày | 16 - 60 mg |
Bệnh Crohn | Tối đa 48 mg mỗi ngày trong giai đoạn cấp tính |
Cấy ghép cơ quan | Tối đa 3,6 mg/kg/ngày |
Viêm động mạch tế bào khổng lồ | 64 mg |
Đau đa cơ dạng thấp | |
Bệnh sarcoid triệu chứng | 32 - 48 mg điều trị cách ngày |
Pemphigusi thể thông thường | 80 - 360 mg |
- Đối với những chỉ định có liều dùng chưa phù hợp với hàm lượng và dạng bào chế của thuốc Methylboston 4, bác sĩ nên hướng dẫn cho bệnh nhân chọn chế phẩm khác có dạng bào chế phù hợp với liều chỉ định.
Cách dùng:
- METHYLBOSTON dùng uống.
- Liều khuyến cáo được thể hiện ở bảng dưới là liều khởi đầu đề nghị và chỉ có ý nghĩa tham khảo. Tổng liều trung bình hàng ngày có thể được dùng với liều đơn hoặc chia liều trừ trường hợp áp dụng chế độ liều cách ngày.
- Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm đi bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
- Liều khởi đầu có thể thay đổi khác nhau tùy tình trạng cần điều trị. Phải tiếp tục điều trị cho đến khi có đáp ứng lâm sàng. Nếu không đạt được đáp ứng trong 7 ngày, cần phải đánh giá lại để xác nhận chẩn đoán ban đầu. Trong trường hợp đạt được đáp ứng lâm sàng, liều sử dụng hàng ngày nên được giảm dần hay ngừng điều trị trong trường hợp các bệnh cấp tính (như bệnh hen suyễn theo mùa, viêm da tróc vẩy, viêm mắt cấp tính) hoặc dùng liều duy trì tối thiểu có hiệu quả trong trường hợp các bệnh mạn tính (như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, hen phế quản, viêm da dị ứng)
- Điều trị cách ngày (ADT) là chế độ liều corticosteroid trong đó bệnh nhân dùng gấp 2 lần liều thường dùng hàng ngày của corticosteroid vào mỗi 8 giờ sáng của ngày thứ nhất và không dùng thuốc ở ngày thứ hai rồi cứ thế lặp lại.
- Người cao tuổi: Trong trường hợp điều trị cho người cao tuổi, đặc biệt nếu điều trị lâu dài nên thận trọng vì các tác dụng phụ phổ biến của corticosteroid có thể trầm trọng hơn ở đối tượng này, nhất là loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, nhạy cảm với nhiễm trùng và làm mỏng da.
- Trẻ em: Liều sử dụng cho trẻ em phải dựa trên đáp ứng lâm sàng và quyết định của bác sĩ. Việc điều trị nên được hạn chế với liều lượng tối thiểu trong thời gian ngắn nhất. Nếu có thể nên dùng liều đơn và điều trị cách ngày.
Quá liều:
Khi sử dụng liều cao trong thời gian dài, tăng năng tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.
Không có các triệu chứng lâm sàng về quá liều cấp của methylprednisolon. Các báo cáo về độc tính cấp tính và/hoặc tử vong sau khi dùng quá liều glucocorticoid là rất hiếm.
Cách xử trí:
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều methylprednisolon. Chỉ điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Methylprednisolon có thể được loại bỏ màng thẩm tách máu.
Chống chỉ định sử dụng METHYLBOSTON trong các trường hợp:
+ Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.
+ Bệnh nhân nhiễm trùng toàn thân trừ khi sử dụng biện pháp chống nhiễm trùng cụ thể.
+ Bệnh nhân quá mẫn với methylprednisolon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng vắc xin sống, giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng liều ức chế miễn dịch của corticosteroid
Viên nén hình tròn màu trắng, hai mặt phẳng, một mặt khắc chữ B, một mặt có vạch gạch ngang
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Boston Pharma
60,000đ
54,000đ
100,000đ
75,000đ
75,000đ
60,000đ
75,000đ
60,000đ
100,000đ
75,000đ